DNS Domain Là Gì? Top 6 DNS Được Sử Dụng Phổ Biến Nhất

Theo dõi Thuevpsgiare.vn trên Google News
  • Home
  • Blog
  • DNS Domain Là Gì? Top 6 DNS Được Sử Dụng Phổ Biến Nhất

5/5 - (1 bình chọn)

DNS Domain – Đây là một khái niệm quan trọng trong thế giới công nghệ, đặc biệt là thiết kế website. Tuy nhiên, đây cũng là một khái niệm mới mẻ và khó nhằn đối với những bạn mới học lập trình hoặc muốn xây dựng website. Trong bài viết này, thuevpsgiare.vn sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm DNS Domain là gì, chức năng, phân loại, các loại bản ghi cũng như cơ chế hoạt động và nguyên tắc làm việc của DNS, đặc biệt là hướng dẫn chi tiết giúp bạn sử dụng DNS, hiểu hơn về rò rĩ DNS, tại sao DNS dễ bị tấn công cùng với cách kiểm tra & khắc phục hiệu quả. Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây nhé!

DNS Domain là gì?

DNS là viết tắt của cụm từ Domain Name System, mang ý nghĩa đầy đủ là hệ thống phân giải tên miền. Hiểu một cách ngắn gọn nhất, DNS cơ bản là một hệ thống chuyển đổi các tên miền website mà chúng ta đang sử dụng, ở dạng www.tenmien.com sang một địa chỉ IP dạng số tương ứng với tên miền đó và ngược lại.

DNS giúp liên kết các thiết bị mạng với nhau nhằm mục đích định vị và gán một địa chỉ cụ thể cho các thông tin trên internet.

Chức năng của DNS Domain là gì?

Tên miền là một địa chỉ dễ nhớ và dễ hiểu cho con người, nhưng máy tính không thể hiểu được tên miền. Máy tính chỉ có thể hiểu được địa chỉ IP, là một chuỗi số duy nhất được sử dụng để xác định một máy tính trên mạng.

DNShệ thống phân giải tên miền, có nhiệm vụ chuyển đổi tên miền thành địa chỉ IP. Khi bạn nhập một tên miền vào trình duyệt web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu đến DNS server để yêu cầu dịch tên miền thành địa chỉ IP. DNS server sẽ trả về địa chỉ IP của máy chủ web chứa trang web bạn muốn truy cập.

Chức năng của DNS Domain là gì?

Chức năng của DNS Domain là gì?

Ví dụ: Khi bạn nhập tên miền “www.google.com” vào trình duyệt web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu đến DNS server để yêu cầu dịch tên miền “www.google.com” thành địa chỉ IP. DNS server sẽ trả về địa chỉ IP “142.250.190.104” của máy chủ web chứa trang web Google.

DNS Domain đóng một vai trò quan trọng trong việc hoạt động của Internet. Nhờ DNS, chúng ta có thể truy cập vào các trang web bằng cách nhập tên miền dễ nhớ và dễ hiểu, thay vì phải nhớ và nhập các dãy số địa chỉ IP phức tạp.

Ngoài ra, DNS còn đóng vai trò rất quan trọng trong trường hợp mỗi máy tính trên Internet đều có một địa chỉ IP duy nhất. Địa chỉ IP này được dùng để thiết lập kết nối giữa server máy chủ và máy khách để khởi đầu một kết nối. Bất kỳ khi nào, bạn truy cập vào một website tùy ý hoặc gửi một email.

Không những thế, mỗi DNS còn có chức năng ghi nhớ những tên miền mà nó đã phân giải và trong những lần truy cập tiếp theo, nó sẽ ưu tiên sử dụng. Điều này sẽ giúp người dùng  sử dụng nhiều dịch vụ mạng như research thông tin, xem phim, chơi game giải trí,… nhanh chóng và dễ dàng hơn.

Phân loại DNS Server

Root Name Server

Root Name Server là máy chủ tên miền cấp cao nhất trong hệ thống phân giải tên miền (DNS). Root Name Server chứa thông tin về các máy chủ tên miền cấp cao nhất (TLD), chẳng hạn như .com, .net, và .org.

Root Name Server có thể được hiểu là một “cuốn sổ địa chỉ” của Internet. Cuốn sổ này chứa thông tin về địa chỉ IP của các máy chủ tên miền cấp cao nhất. Khi bạn nhập một tên miền vào trình duyệt web, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu đến Root Name Server để tìm địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ tên miền đó. Root Name Server sẽ trả về địa chỉ IP của máy chủ tên miền cấp cao nhất tương ứng.

Tiếp theo, trình duyệt sẽ gửi yêu cầu đến máy chủ tên miền cấp cao nhất để tìm địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ tên miền cấp hai. Máy chủ tên miền cấp cao nhất sẽ trả về địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ tên miền cấp hai tương ứng.

Quá trình này tiếp tục cho đến khi trình duyệt tìm thấy máy chủ lưu trữ tên miền có chứa trang web bạn muốn truy cập.

DNS có bao nhiêu loại?

DNS có bao nhiêu loại?

Một điểm nổi bật nữa, việc tìm kiếm tên miền luôn bắt đầu bằng các truy vấn đến máy chủ ROOT, nếu máy chủ tên miền không hoạt động ở mức ROOT, hoạt động tìm kiếm sẽ không được thực hiện.

Hiện nay có khoảng 13 Root Name Server được đặt tại nhiều địa điểm khác nhau trên thế giới. Điều này nhằm đảm bảo rằng Root Name Server luôn hoạt động và sẵn sàng phục vụ người dùng.

Local Name Server

Local Name Servers là máy chủ tên miền lưu trữ thông tin về các máy chủ tên miền lưu trữ cho các tên miền cấp thấp hơn. Local Name Servers thường được các doanh nghiệp và nhà cung cấp dịch vụ Internet sử dụng và duy trì.

Các loại bản ghi của DNS Domain

  • CNAME Record: Bản ghi này được sử dụng để tạo một tên mới, trỏ tới tên gốc. Ví dụ, bạn có thể tạo bản ghi CNAME cho tên miền “www.example.com” trỏ tới tên miền “example.com”. Điều này sẽ cho phép bạn truy cập website bằng cả hai tên miền.
  • A Record: Bản ghi này được sử dụng để trỏ tên miền tới một địa chỉ IP cụ thể. Đây là bản ghi DNS đơn giản nhất và được sử dụng phổ biến nhất.
  • MX Record: Bản ghi này được sử dụng để trỏ tên miền tới Mail Server. Bản ghi MX chỉ định máy chủ nào sẽ xử lý email cho tên miền đó.
  • AAAA Record: Bản ghi này được sử dụng để trỏ tên miền tới một địa chỉ IPV6 Address.
  • TXT Record: Bản ghi này được sử dụng để chứa các thông tin định dạng văn bản của Domain. Ví dụ, bạn có thể sử dụng bản ghi TXT để chứa thông tin liên hệ của bạn hoặc thông tin về website của bạn.
  • SRV Record: Bản ghi này được sử dụng để xác định dịch vụ nào chạy Port nào. Ví dụ, bạn có thể sử dụng bản ghi SRV để chỉ định máy chủ nào cung cấp dịch vụ DNS cho tên miền của bạn.
  • NS Record: Bản ghi này được sử dụng để chỉ định Name Server cho từng Domain phụ.

Cơ chế hoạt động của DNS

Giả sử bạn muốn truy cập vào trang có địa chỉ thuevpsgiare.vn

Trước hết chương trình trên máy người sử dụng gửi yêu cầu tìm kiếm địa chỉ IP ứng với tên miền thuevpsgiare.vn tới máy chủ quản lý tên miền (name server) cục bộ thuộc mạng của nó.

Máy chủ tên miền cục bộ sẽ kiểm tra cơ sở dữ liệu của nó để tìm địa chỉ IP của tên miền mà người dùng yêu cầu. Nếu máy chủ tên miền cục bộ có thông tin này, nó sẽ trả về địa chỉ IP cho người dùng.

Nếu máy chủ tên miền cục bộ không có thông tin về tên miền này, nó sẽ gửi yêu cầu lên các máy chủ tên miền ở mức cao nhất (máy chủ tên miền cấp ROOT). Các máy chủ tên miền cấp ROOT sẽ trả về địa chỉ của máy chủ tên miền quản lý các tên miền có đuôi .vn.

Cơ chế hoạt động của DNS

Cơ chế hoạt động của DNS

Tiếp đó, máy chủ tên miền cục bộ gửi yêu cầu đến máy chủ quản lý tên miền Việt Nam (.VN) tìm tên miền thuevpsgiare.vn.

Sau đó, máy chủ tên miền cục bộ sẽ hỏi máy chủ quản lý tên miền vnn.vn địa chỉ IP của tên miền thuevpsgiare.vn. Do máy chủ quản lý tên miền vnn.vn có cơ sở dữ liệu về tên miền thuevpsgiare.vn nên địa chỉ IP của tên miền này sẽ được gửi trả lại cho máy chủ tên miền cục bộ.

Cuối cùng, máy chủ tên miền cục bộ sẽ trả về địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ tên miền “thuevpsgiare.vn” cho máy của người dùng. Người dùng sẽ sử dụng địa chỉ IP này để kết nối đến máy chủ lưu trữ trang web.

Nguyên tắc làm việc của DNS

Nguyên tắc làm việc của DNS

Nguyên tắc làm việc của DNS

  • Mỗi nhà cung cấp dịch vụ đều có hệ thống DNS riêng, bao gồm các máy chủ DNS bên trong mạng của họ. Khi người dùng truy cập một website, máy chủ DNS của nhà cung cấp dịch vụ sẽ thực hiện phân giải tên miền thành địa chỉ IP.
  • INTERNIC là tổ chức chịu trách nhiệm đăng ký tên miền và quản lý hệ thống DNS trên toàn thế giới. Tuy nhiên, INTERNIC không phân giải tên miền cho từng địa chỉ.
  • DNS có thể truy vấn các máy chủ DNS khác để tìm thông tin về tên miền. Máy chủ DNS có hai nhiệm vụ chính: Phân giải tên miền thành địa chỉ IP & trả lời các yêu cầu phân giải từ các máy chủ DNS khác.

Hướng dẫn sử dụng DNS chi tiết

Tốc độ của mỗi máy chủ DNS là khác nhau, do đó người dùng có thể tự do lựa chọn máy chủ DNS cho riêng mình. Nếu sử dụng máy chủ DNS của nhà cung cấp mạng, người dùng không cần phải thay đổi cấu hình mạng. Nếu sử dụng máy chủ DNS khác, lúc này người dùng sẽ phải điền địa chỉ cụ thể của máy chủ bạn sử dụng. Vậy cách thay đổi địa chỉ DNS như thế nào, thuevpsgiare.vn sẽ giúp bạn nhé!

Cách thay đổi địa chỉ DNS như sau:

  • Bước 1: Truy cập vào phần Control Panel trên Start Menu.
  • Bước 2: Tiếp tục, truy cập vào View network status and tasks.
  • Bước 3: Truy cập vào mạng internet đang sử dụng
  • Bước 4: Chọn phần Properties, tại đây chúng ta có thể đổi DNS máy tính.
  • Bước 5: Tìm và chọn Internet Protocol Version 4.
  • Bước 6: Lựa chọn Use the following DNS server addresses để thay đổi DNS.

Nhấn OK để hoàn thành tất cả các bước thiết lập ở trên.

Tốc độ của mỗi máy chủ DNS là khác nhau, do đó người dùng có thể tự do lựa chọn máy chủ DNS cho riêng mình

Tốc độ của mỗi máy chủ DNS là khác nhau, do đó người dùng có thể tự do lựa chọn máy chủ DNS cho riêng mình

Tại sao DNS dễ bị tấn công?

Có bao giờ bạn tự hỏi tại sao DNS Domain lại được biết đến là phần mềm dễ bị tấn công chưa ?

Khi người dùng nhập một địa chỉ website vào trình duyệt web, trình duyệt web sẽ liên hệ với máy chủ tên miền để lấy địa chỉ IP tương ứng. Quá trình này gọi là phân giải DNS. Hiện nay, có hai dạng máy chủ tên miền: Máy chủ tên có thẩm quyền & máy chủ tên đệ quy.

  • Máy chủ tên có thẩm quyền: Máy chủ có nơi lưu trữ thông tin đầy đủ về một vùng.
  • Máy chủ tên đệ quy: Có vai trò trả lời các truy vấn DNS của người dùng Internet, cũng là nơi lưu trữ các kết quả phản hồi của DNS trong một khoảng thời gian.

    DNS được biết đến là phần mềm dễ bị tấn công. Tại sao lại như vậy?

    DNS được biết đến là phần mềm dễ bị tấn công. Tại sao lại như vậy?

Vậy nguyên nhân DNS Domain thường dễ bị tấn công bắt nguồn từ đâu?

DNS thường dễ bị tấn công nguyên nhân thường đến từ máy chủ tên đệ quy. Cụ thể, máy chủ tên đệ quy sẽ lưu trữ phản hồi trong bộ nhớ tạm để tăng tốc độ truy vấn tiếp theo. Điều này giúp giảm số lượng yêu cầu thông tin, nhưng cũng khiến máy chủ này dễ bị tấn công bởi kẻ tấn công trung gian (man-in-the-middle).

Thông qua tấn công DNS, các tội phạm mạng có thể thực hiện nhiều hành vi khác nhau, bao gồm cướp email, can thiệp vào Voice Over IP, mạo danh các trang web, đánh cắp thông tin cá nhân, thông tin đăng nhập mật khẩu, và thậm chí là trích xuất dữ liệu thẻ tín dụng và các thông tin mật khác.

Tìm hiểu rò rỉ DNS

Thật vậy, hầu hết hoạt động nào trên Internet cũng có thể gặp rủi ro nhất định về việc bị rò rỉ thông tin. Thực tế, thông tin DNS cũng không ngoại lệ. Nó có thể bị rò rỉ ra khỏi kết nối VPN và gây ra những hậu quả khó lường về bảo mật và quyền riêng tư trên trực tuyến. Cùng thuevpsgia.vn tìm hiểu về rò rĩ DNS là gì nhé

Rò rỉ DNS Domain là gì?

Khi người dùng kết nối dịch vụ DNS, họ sẽ nhập một tên miền web và dịch vụ DNS sẽ trả về địa chỉ IP của máy chủ lưu trữ website. Địa chỉ IP này là cần thiết để trình duyệt web có thể tìm và hiển thị trang web cho người dùng.

Khi kết nối internet thông qua VPN, lưu lượng truy cập của người dùng sẽ được mã hóa và định tuyến qua máy chủ VPN. Tuy nhiên, nếu DNS không được định tuyến qua máy chủ VPN, lưu lượng truy cập DNS sẽ không được mã hóa và sẽ đi trực tiếp đến ISP của người dùng.

Lỗi rò rỉ DNS xảy ra khi lưu lượng truy cập DNS không được định tuyến qua máy chủ VPN. Điều này có thể dẫn đến việc tiết lộ các hoạt động duyệt web của người dùng cho ISP của họ, bao gồm các trang web họ đang truy cập và vị trí của họ.

Vì các VPN được thiết kế để bảo vệ quyền riêng tư của người dùng, lỗi rò rỉ DNS có thể làm mất hiệu quả của VPN.

Rò rỉ DNS Domain là gì?

Rò rỉ DNS Domain là gì?

Nguyên nhân dẫn đến rò rỉ DNS

Lỗi rò rỉ DNS xảy ra chủ yếu do VPN được cấu hình không đúng cách. Lỗi này có thể xảy ra trên bất kỳ hệ điều hành hoặc thiết bị nào được kết nối với VPN.

Nếu VPN được cấu hình đúng, máy tính sẽ thiết lập kết nối với VPN bằng cách sử dụng DNS của ISP. Điều này sẽ đảm bảo rằng lưu lượng DNS được mã hóa và không thể được ISP hoặc các bên thứ ba khác nhìn thấy.

Mô hình trên có thế sẽ không được tuân theo nếu gặp phải sự cố nào đó. Khi thực hiện không đúng mô hình, lưu lượng DNS có thể thoát khỏi VPN Tunnel và có thể dễ dàng nhìn thấy ở bên ngoài, điều này dẫn đến các yến cầu DNS có thể sẽ không được mã hóa theo mặc định. Lúc này, hầu hết các ISP sẽ không hỗ trợ việc mã hóa theo yêu cầu từ DNS.

2 Cách kiểm tra và giải pháp ngăn chặn việc DNS bị rò rĩ

Cách 1: Kiểm tra rò rỉ DNS từ trình duyệt:

Có một số cách để kiểm tra rò rỉ DNS. Mặc dù có nhiều dịch vụ VPN cung cấp công cụ riêng, nhưng một trong những cách tốt nhất là sử dụng dnsleaktest.com. Công cụ này rất đơn giản và thực hiện một loạt các bài kiểm tra có thể giúp tiết lộ những cuộc rò rỉ không xuất hiện mọi lúc.

1. Khi bạn lần đầu tiên đến dnsleaktest.com, công cụ sẽ chào đón bạn, hiển thị cả địa chỉ IP và vị trí của bạn. Bạn cũng sẽ thấy hai tùy chọn. Hãy chọn Extended test.

Hãy chọn Extended test

Hãy chọn Extended test

Lưu ý: Địa chỉ IP và vị trí phải khớp với máy chủ VPN, chứ không phải vị trí thực của bạn. Nếu bạn thấy vị trí thực của mình ở đó, hãy kiểm tra lại kết nối VPN.

2. Trang web sẽ thử nhiều yêu cầu để lấy thông tin về kết nối. Sau mỗi yêu cầu, nó sẽ liệt kê số lượng DNS server mà nó có thể theo dõi.

3. Khi quá trình kiểm tra kết thúc, công cụ sẽ liệt kê tất cả các máy chủ mà nó tìm thấy cùng với địa chỉ IP và chủ sở hữu của chúng. Bạn sẽ chỉ thấy các máy chủ từ VPN host của mình được liệt kê. Nếu bạn thấy nhiều IP khác nhau, đó thường là dấu hiệu cho thấy kết nối DNS đang bị rò rỉ.

Công cụ sẽ liệt kê tất cả các máy chủ mà nó tìm thấy cùng với địa chỉ IP và chủ sở hữu của chúng

Công cụ sẽ liệt kê tất cả các máy chủ mà nó tìm thấy cùng với địa chỉ IP và chủ sở hữu của chúng

Lưu ý quan trọng: Các nhà cung cấp VPN thường thuê không gian máy chủ từ các host khác, vì vậy tên có thể không khớp. Thay vào đó, hãy chú ý đến địa chỉ IP. Chúng phải khớp hoặc ít nhất là giống với IP bên ngoài của bạn.

4. Nếu bạn đã phát hiện ra mình bị rò rỉ DNS, bạn luôn có thể thử một cấu hình mới, sau đó quay lại dnsleaktest.com và thực hiện nhiều thử nghiệm cần thiết để khắc phục sự cố.

Cách 2: Kiểm tra rò rỉ DNS bằng Torrent:

Một trường hợp khác khi IP có thể bị rò rỉ (đây cũng là một trong những trường hợp bạn muốn nó ít bị rò rỉ nhất): Torrent. Bởi vì Torrent hoạt động khác với lưu lượng truy cập web thông thường, bạn không thể kiểm tra chính xác kết nối của mình với chúng bằng cùng một phương tiện. Thay vào đó, bạn sẽ cần một công cụ khác để kiểm tra IP Torrent của mình.

ipMagnet cho phép bạn sử dụng một magnet link để xác định địa chỉ IP nào mà torrent client đang hiển thị với thế giới.

1. Mở trình duyệt và truy cập ipMagnet. Công cụ này khá đơn giản, nhưng có mọi thứ bạn cần để kiểm tra kết nối của mình.

Mở trình duyệt và truy cập ipMagnet

Mở trình duyệt và truy cập ipMagnet

2. Đầu tiên, bạn sẽ nhận thấy địa chỉ IP public của mình. Đó phải là IP của VPN. Chọn liên kết “Magnet link” trên trang và nhận một magnet link độc nhất để kiểm tra.

Lưu ý: Tốt nhất là bạn nên nhấp chuột phải vào nó và sao chép vị trí mà không thực sự truy cập.

3. Mở ứng dụng torrent mà bạn chọn và thêm magnet link làm torrent mới. Client của bạn sẽ bắt đầu tải xuống từ liên kết.

4. Trong khi đó, hãy chuyển sự chú ý trở lại trình duyệt. Trang ipMagnet sẽ bắt đầu liệt kê dữ liệu từ kết nối. Nếu không, hãy chọn Update để buộc nó làm việc này.

Trang ipMagnet sẽ bắt đầu liệt kê dữ liệu từ kết nối

Trang ipMagnet sẽ bắt đầu liệt kê dữ liệu từ kết nối

5. Địa chỉ IP bạn thấy được liệt kê trong bảng của ipMagnet phải là địa chỉ VPN của bạn. Nếu không, bạn đang gặp phải sự cố rò rỉ.

Giải pháp ngăn việc DNS bị rò rỉ

Có hai bước chính bạn có thể thực hiện để ngăn chặn rò rỉ DNS. Đầu tiên và rõ ràng nhất, là đảm bảo cấu hình của bạn chính xác. Điều này không phải lúc nào cũng nằm trong tay bạn và tùy thuộc vào cách bạn kết nối, nhưng hãy làm những gì bạn có thể.

Cho dù bạn chọn phương pháp nào, bạn phải luôn đề phòng để đảm bảo kết nối VPN của bạn không bị rò rỉ thông tin DNS. Bạn bắt buộc phải kiểm tra và tránh rò rỉ DNS vì chúng có thể phá hủy mọi thứ bạn đang cố gắng đạt được bằng cách sử dụng VPN.

Sử dụng VPN client

Nếu bạn đang sử dụng client từ dịch vụ VPN của mình, hãy đảm bảo bạn luôn có phiên bản mới nhất. Theo dõi bất kỳ tùy chọn nào bạn có, đảm bảo chúng khớp với máy chủ của bạn và không có bất kỳ lỗi dễ nhận thấy nào. Một số client thậm chí có thể có các tùy chọn DNS rõ ràng.

Sử dụng cấu hình tùy chỉnh

Đối với những người cấu hình client của riêng họ, bạn có thể tìm kiếm và đảm bảo cài đặt của mình khớp với máy chủ. Ngoài ra, hãy cố gắng tải xuống các file cấu hình mới từ nhà cung cấp VPN thường xuyên để ngăn những tùy chọn trở nên lỗi thời và không chính xác. Người dùng Mac và Linux cũng có thể viết lập trình OpenVPN và thay đổi để DNS hệ thống chỉ sử dụng VPN và hoàn nguyên khi bạn ngắt kết nối. Một số bản phân phối Linux cung cấp các script này.

VPN kill switch
VPN kill switch

VPN kill switch

Có một tùy chọn khác nếu bạn nghiêm túc về việc ngăn chặn rò rỉ VPN. Bạn có thể sử dụng VPN kill switch để tắt hoàn toàn quyền truy cập Internet của mình khi không được kết nối với VPN. Một số phần mềm client gồm một kill switch. Hãy kiểm tra cài đặt của client để xem liệu bạn có cài đặt nào không. Mọi cài đặt thường dễ dàng với việc đánh dấu vào một hộp tương ứng.

Tường lửa

Tường lửa cũng có thể đóng vai trò như một VPN kill switch. Tường lửa có thể được thiết lập để ngăn tất cả các kết nối bên ngoài VPN và mạng cục bộ. Tùy chọn tường lửa không dành cho tất cả mọi người và không phải lúc nào cũng là phương án dễ dàng nhất, nhưng có thể đáng tin cậy nhất.

Phân biệt Public DNS và Private DNS

Phân biệt Public DNS và Private DNS

Phân biệt Public DNS và Private DNS

Tính năngPrivate DNSPublic DNS
Mục đíchSử dụng cho các máy tính trong mạng nội bộ
Sử dụng cho các máy tính trên Internet
Địa chỉ IPKhông cần phải công khai
Phải được công khai
Tính bảo mậtCaoThấp
Ví dụDNS Domain của máy chủ web nội bộ
DNS Domain của Google, Cloudflare

Top 6 DNS Domain sử dụng phổ biến nhất

Vậy là chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu các khái niệm về DNS Domain là gì, hoạt động, chức năng cũng như tầm quan trọng của DNS trong sử dụng internet. Vậy hiện nay có những DNS nào phổ biến nào? Dưới đây, thuevpsgiare.vn chia sẽ bạn top 6 DNS phổ biến, cụ thể:

  • Google Public DNS (8.8.8.8, 8.8.4.4): Đây là DNS Domain phổ biến nhất hiện nay, được cung cấp bởi Google. DNS của Google được đánh giá cao về tốc độ, độ chính xác và tính bảo mật.
  • Cloudflare Public DNS (1.1.1.1, 1.0.0.1): Đây là DNS Domain được cung cấp bởi Cloudflare, một công ty cung cấp dịch vụ mạng và bảo mật. DNS của Cloudflare cũng được đánh giá cao về tốc độ, độ chính xác và tính bảo mật.
  • OpenDNS (208.67.222.222, 208.67.220.220): Đây là DNS Domain được cung cấp bởi OpenDNS, một công ty cung cấp dịch vụ mạng và bảo mật. DNS của OpenDNS có tính năng lọc nội dung và chặn quảng cáo.
  • Quad9 (9.9.9.9, 149.112.112.112): Đây là DNS Domain được cung cấp bởi Quad9, một tổ chức phi lợi nhuận cung cấp dịch vụ mạng an toàn. DNS của Quad9 có tính năng lọc nội dung và chặn quảng cáo.
  • Yandex Public DNS (77.88.8.8, 77.88.8.1): Đây là DNS Domain được cung cấp bởi Yandex, một công ty công nghệ của Nga. DNS của Yandex được đánh giá cao về tốc độ và độ chính xác.
  • Comodo Secure DNS (8.26.56.26, 8.20.247.247):Đây là DNS Domain được cung cấp bởi Comodo, một công ty cung cấp dịch vụ bảo mật. DNS của Comodo có tính năng bảo mật cao.

Thông qua bài viết DNS Domain Là Gì? Top 6 DNS Được Sử Dụng Phổ Biến Nhất , thuevpsgiare.vn hy vọng rằng bạn hiểu rõ khái niệm DNS, chức năng, phân loại,các loại bản ghi cũng như cơ chế hoạt động và nguyên tắc làm việc của DNS, đặc biệt là biết cách sử dụng DNS, hiểu hơn về rò rĩ DNS,tại sao DNS dễ bị tấn công cùng với cách kiểm tra & giải pháp ngăn việc rò rĩ hiệu quả để áp dụng trong quá trình học tập cũng như xây dựng website. Chúc các bạn thành công!

Nếu các bạn có thắc mắc gì về VPS, bạn có thể liên hệ thuevpsgiare.vn để được hỗ trợ và tư vấn miễn phí nhé!

Trả lời